Tình trạng hư hỏng |
Nguyên Nhân |
Cách Khắc Phục |
Máy không chạy
|
- Đứt cầu chì hoặc vasitor.
- Lỏng mối nối điện.
- Biến thế bị hư.
- Ngắn mạch hay đứt dây.
- Thiết bị an toàn mở.
- Không có điện nguồn.
|
- Kiểm tra điện thế.
- Kiểm tra cỡ và loại cầu chì.
- Kiểm tra mối nối điện – xiết chặt lại.
- Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra thông mạch của thiết bị bảo vệ.
- Kiểm tra mạch điều khiển bằng đồng hồ.
|
Máy bị thiếu gas, hết gas |
- Gas bị rò rỉ, xì trên đường ống, tại các van, các chỗ đấu nối ống bằng rắc-co…
- Trong quá trình lắp mới người lắp đặt không kiểm tra và nạp đủ gas.
|
- Kiểm tra các đường truyền gas.
- Kiểm tra gas.
|
Máy lạnh quá lạnh |
- Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
- Chỉnh nhiệt độ xuống quá thấp so với nhu cầu sử dụng.
|
- Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
- Setup lại nhiệt độ cho phù hợp.
|
Máy chạy liên tục nhưng không lạnh |
- Thiếu gas.
- Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt.
- Lọc gió bị dơ.
- Dàn lạnh bị dơ
- Không đủ không khí đi qua dàn lạnh.
- Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
- Có không khí hay khí không ngưng trong.
- Không khí giải nhiệt không tuần hoàn.
- Máy nén hoạt động không hiệu quả.
- Tải quá nặng.
|
- Thử xì, đo Gas, xạc Gas.
- Thay thế chi tiết cản trở.
- Kiểm tra quạt.
- Bảo trì dàn nóng.
- Rút gas hút chân không và sạc gas mới.
- Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt.
- Kiểm tra hiệu suất máy nén.
- Kiểm tra tải
|
Máy chạy và ngưng liên tục |
- Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
- Điện thế thấp.
- Thiếu gas.
- Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt.
- Dư gas.
- Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
- Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn.
- Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì.
|
- Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
- Kiểm tra điện thế.
- Thử xì.
- Thay thế chi tiết cản trở.
- Rút bớt lượng gas đã sạc.
- Bảo trì dàn nóng.
- Thay valve hoặc ống mao.
|
Quạt dàn nóng không chạy |
- Ngắn mạch hay đứt dây.
- Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
- Tụ điện bị hư hay ngắn mạch.
- Cuộn dây contactor quạt bị hư.
- Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ.
|
- Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
- Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
- Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ.
|
Áp suất hút thấp |
- Thiếu gas
- Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt.
- Lọc gió bị dơ.
- Dàn lạnh bị dơ.
- Không đủ không khí đi qua dàn lạnh.
- Van tiết lưu bị nghẹt.
- Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn.
- Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì.
|
- Thử xì.
- Thay thế chi tiết cản trở.
- Kiểm tra quạt.
- Thay valve hoặc ống mao.
|
Áp suất hút cao |
- Dư gas
- Máy nén hoạt động không hiệu quả.
- Vị trí lắp cảm biến không đúng.
- Tải quá nặng.
|
- Rút bớt lượng gas đã sạc.
- Kiểm tra hiệu suất máy nén.
- Đổi vị trí lắp cảm biến.
- Kiểm tra tải.
|
Áp suất nén thấp |
- Thiếu gas.
- Máy nén hoạt động không hiệu quả.
|
- Thử xì.
- Kiểm tra hiệu suất máy nén.
|
Áp suất nén cao |
- Dư gas.
- Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
- Có không khí hay khí không ngưng trong máy lạnh.
- Không khí giải nhiệt không tuần hoàn.
- Nhiệt độ của không khí hoặc nước giải nhiệt cao.
- Thiếu không khí hoặc nước giải nhiệt.
|
- Rút bớt lượng gas đã sạc.
- Bảo trì dàn nóng.
- Rút gas hút chân không và sạc gas mới.
- Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt.
|
Quạt dàn lạnh không chạy |
- Ngắn mạch hay đứt dây.
- Tụ điện bị hư hay ngắn mạch.
- Cuộn dây contactor quạt bị hư.
- Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ.
|
- Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
- Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ.
|
Block không chạy |
- Mất nguồn cấp đến máy nén: do lỗ do board điều khiển, contactor không đóng, hở mạch.
- Nhảy thermic bảo vệ máy nén: thường do hư tụ, quạt dàn nóng yếu hoặc hư, motor máy nén không quay.
- Cháy một trong các cuộn dây động cơ bên trong, trường hợp này có thể dẫn tới nhảy CB nguồn.
|
- Kiểm tra, thay thế tụ . Gạt CB nguồn. Sửa chữa board .
|
Máy nén chạy ồn |
Dư gas.
Có chi tiết bên trong máy nén bị hư.
Có các bulong hay đinh vít bị lỏng.
Chưa tháo các tấm vận chuyển.
Có sự tiếp xúc của 1 ống này với ống khác hoặc vỏ máy |
- Rút bớt lượng gas đã sạc bằng cách xả ga ra môi trường bằng khóa lục giác. Vị trí xả ra ngay tại đầu côn phía cuối của giàn nóng – cục nóng.
- Thay máy nén bằng cách đi mua máy nén đúng mã số, thương hiệu, đúng công suất và thay thế hoặc nhờ tới chuyên viên thay thế.
- Vặn chặt các bulông hay vis, kiểm tra xem máy nén có đúng với tình trạng như ban đầu hay không nhé.
- Tháo các tấm vận chuyển nhằm để cho hệ máy đỡ va chạm và gây kêu.
- Nắn thẳng hay cố định ống sao cho không tiếp xúc với ống hoặc các chi tiết kim loại khác.
- Kiểm tra xem mặt đế đặt máy nén có bị xiên, lũng hay bị cong làm cho máy nén bị xiên và đụng với thành của võ giàn nóng – cục nóng và gây nên kêu.
- Kiểm tra xem các buloong phía dưới đáy máy nén xem có lỏng hay không, nếu lỏng thì xiết vừa phải.
|
Block chạy và dừng liên tục do quá tải |
- Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
- Điện thế thấp
- Thiếu gas.
- Dư gas.
- Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
|
- Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
- Kiểm tra điện thế.
- Thử xì.
- Rút bớt lượng gas đã sạc.
- Bảo trì dàn nóng.
|
Máy nén và quạt dàn ngưng không chạy |
- Ngắn mạch hay đứt dây.
- Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
- Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
|
- Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
- Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm
|
Máy nén không chạy, quạt chạy |
- Ngắn mạch hay đứt dây.
- Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
- Tụ điện bị hư hay ngắn mạc.
- Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
- Máy nén bị ngắn mạch hay chạm vỏ.
- Máy nén bị kẹt.
|
- Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
- Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ.
- Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
- Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ.
|